Bài 21 tiếp tục khai thác các chủ đề quen thuộc và thiết thực trong đời sống hàng ngày, đặc biệt là khi kể về trải nghiệm cá nhân, du lịch, và ẩm thực địa phương. Trong bài này, bạn sẽ học cách dùng trợ từ động thái “过” để nói về những điều đã từng trải qua, kết hợp cùng cấu trúc nhấn mạnh “是……的”, “除了……以外……” và các bổ ngữ lượng từ như “次”, “遍” để biểu đạt số lần thực hiện hành động.
← Xem lại Bài 20 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 过 / guò / (trợ động từ) (quá): đã từng
我们去过中国。
- Wǒmen qù guò Zhōngguó.
Chúng tôi đã từng đến Trung Quốc.
我没听说过这件事。
- Wǒ méi tīng shuō guò zhè jiàn shì.
Tôi chưa từng nghe chuyện này.
2. 自己 / zìjǐ / (đại từ) (tự kỷ): tự mình, bản thân
我自己做的饭。
- Wǒ zìjǐ zuò de fàn.
Cơm tôi tự nấu.
他自己一个人去了。
- Tā zìjǐ yí gè rén qù le.
Anh ấy tự đi một mình.
3. 真 / zhēn / (phó từ) (chân): thật
这道菜真好吃。
- Zhè dào cài zhēn hǎo chī.
Món ăn này thật ngon.
她唱得真好听。
- Tā chàng de zhēn hǎotīng.
Cô ấy hát thật hay.
4. 行 / xíng / (hình dung từ) (hành): giỏi, cừ
他写字写得很行。
- Tā xiě zì xiě de hěn xíng.
Anh ấy viết chữ rất cừ.
你行不行?
- Nǐ xíng bù xíng?
Bạn làm được không?
5. 次 / cì / (lượng từ) (thứ): lần
我去过两次北京。
- Wǒ qù guò liǎng cì Běijīng.
Tôi đã đi Bắc Kinh hai lần.
你看过这部电影几次?
- Nǐ kàn guò zhè bù diànyǐng jǐ cì?
Bạn đã xem bộ phim này mấy lần?
6. 第 / dì / (tiền tố) (đệ): thứ (dùng cho số thứ tự)
这是我第一次来这里。
- Zhè shì wǒ dì yī cì lái zhèlǐ.
Đây là lần đầu tôi đến đây.
她是第一个到的。
- Tā shì dì yī gè dào de.
Cô ấy là người đến đầu tiên.
7. 除了……以外 / chúle……yǐwài / (cấu trúc) (trừ liễu… dĩ ngoại): ngoài… ra, ngoại trừ
除了我以外,他们都去了。
- Chúle wǒ yǐwài, tāmen dōu qù le.
Ngoại trừ tôi ra, họ đều đã đi.
除了英语,她还会法语。
- Chúle Yīngyǔ, tā hái huì Fǎyǔ.
Ngoài tiếng Anh ra, cô ấy còn biết tiếng Pháp.
8. 些 / xiē / (lượng từ) (ta): một số, một ít
我买了一些水果。
- Wǒ mǎi le yì xiē shuǐguǒ.
Tôi đã mua một ít hoa quả.
这些书是谁的?
- Zhè xiē shū shì shéi de?
Những quyển sách này là của ai?
9. 有名 / yǒumíng / (hình dung từ) (hữu danh): nổi tiếng
他是一个很有名的演员。
- Tā shì yí gè hěn yǒumíng de yǎnyuán.
Anh ấy là một diễn viên rất nổi tiếng.
这家饭馆很有名。
- Zhè jiā fànguǎn hěn yǒumíng.
Nhà hàng này rất nổi tiếng.
10. 风味 / fēngwèi / (danh từ) (phong vị): hương vị địa phương
我喜欢吃有地方风味的菜。
- Wǒ xǐhuan chī yǒu dìfāng fēngwèi de cài.
Tôi thích ăn những món ăn có hương vị địa phương.
这种风味的汤很特别。
- Zhè zhǒng fēngwèi de tāng hěn tèbié.
Món canh có hương vị này rất đặc biệt.
11. 小吃 / xiǎochī / (danh từ) (tiểu xuyết): món ăn vặt, món ăn bình dân
北京有很多有名的小吃。
- Běijīng yǒu hěn duō yǒumíng de xiǎochī.
Bắc Kinh có rất nhiều món ăn vặt nổi tiếng.
我喜欢街边的小吃。
- Wǒ xǐhuan jiēbiān de xiǎochī.
Tôi thích những món ăn vặt ven đường.
12. 差不多 / chàbuduō / (phó từ) (sai bất đa): gần như, xấp xỉ
我们两个差不多高。
- Wǒmen liǎng gè chàbuduō gāo.
Hai chúng tôi cao gần bằng nhau.
时间差不多了,我们走吧。
- Shíjiān chàbuduō le, wǒmen zǒu ba.
Gần đến giờ rồi, chúng ta đi thôi.
13. 光盘 / guāngpán / (danh từ) (quang bàn): đĩa CD
我买了一张中文光盘。
- Wǒ mǎi le yì zhāng Zhōngwén guāngpán.
Tôi đã mua một đĩa CD tiếng Trung.
他把资料刻在光盘上。
- Tā bǎ zīliào kè zài guāngpán shàng.
Anh ấy ghi tài liệu lên đĩa CD.
14. 好听 / hǎotīng / (hình dung từ) (hảo thính): nghe hay, êm tai
这首歌很好听。
- Zhè shǒu gē hěn hǎotīng.
Bài hát này rất hay.
她的声音真好听。
- Tā de shēngyīn zhēn hǎotīng.
Giọng cô ấy thật dễ nghe.
15. 可 / kě / (phó từ) (khả): thật là, rất
他可聪明了。
- Tā kě cōngming le.
Nó thông minh thật đấy.
这件事可难了。
- Zhè jiàn shì kě nán le.
Việc này thật là khó.
16. 好多 / hǎoduō / (số lượng từ) (hảo đa): nhiều, rất nhiều
今天来了好多人。
- Jīntiān lái le hǎo duō rén.
Hôm nay có rất nhiều người đến.
我买了好多水果。
- Wǒ mǎi le hǎo duō shuǐguǒ.
Tôi đã mua rất nhiều trái cây.
17. 遍 / biàn / (lượng từ) (biến): lần, lượt, đợt
请你再说一遍。
- Qǐng nǐ zài shuō yí biàn.
Xin bạn nói lại một lần nữa.
这本书我看了三遍。
- Zhè běn shū wǒ kàn le sān biàn.
Tôi đã đọc quyển sách này ba lần rồi.
18. 简单 / jiǎndān / (hình dung từ) (giản đơn): đơn giản, dễ hiểu
这个问题很简单。
- Zhège wèntí hěn jiǎndān.
Câu hỏi này rất đơn giản.
说起来容易,做起来不简单。
- Shuō qǐlái róngyì, zuò qǐlái bù jiǎndān.
Nói thì dễ, làm thì không đơn giản.
19. 从来 / cónglái / (phó từ) (tòng lai): từ trước đến nay, xưa nay
我从来没见过他。
- Wǒ cónglái méi jiàn guò tā.
Tôi chưa từng gặp anh ấy.
他从来都是很认真的人。
- Tā cónglái dōu shì hěn rènzhēn de rén.
Anh ấy xưa nay luôn là người nghiêm túc.
20. 英语 / Yīngyǔ / (danh từ) (Anh ngữ): tiếng Anh
我正在学英语。
- Wǒ zhèngzài xué Yīngyǔ.
Tôi đang học tiếng Anh.
她的英语说得很好。
- Tā de Yīngyǔ shuō de hěn hǎo.
Cô ấy nói tiếng Anh rất tốt.
21. 假 / jiǎ / (hình dung từ) (giả): giả, dối trá
这个消息是假的。
- Zhège xiāoxi shì jiǎ de.
Tin tức này là giả.
他用假名字注册了。
- Tā yòng jiǎ míngzi zhùcè le.
Anh ấy dùng tên giả để đăng ký.
22. 去年 / qùnián / (danh từ) (khứ niên): năm ngoái, năm rồi
我去年去了中国。
- Wǒ qùnián qù le Zhōngguó.
Năm ngoái tôi đã đến Trung Quốc.
去年冬天特别冷。
- Qùnián dōngtiān tèbié lěng.
Mùa đông năm ngoái đặc biệt lạnh.
23. 毕业 / bìyè / (động từ) (tất nghiệp): tốt nghiệp
他去年大学毕业了。
- Tā qùnián dàxué bìyè le.
Anh ấy đã tốt nghiệp đại học năm ngoái.
我妹妹明年就要毕业了。
- Wǒ mèimei míngnián jiù yào bìyè le.
Em gái tôi sang năm sẽ tốt nghiệp rồi.
24. 出差 / chūchāi / (động từ) (xuất sai): đi công tác
爸爸下周要出差。
- Bàba xià zhōu yào chūchāi.
Tuần sau bố tôi sẽ đi công tác.
我经常出差去外地。
- Wǒ jīngcháng chūchāi qù wàidì.
Tôi thường xuyên đi công tác xa.
25. 封 / fēng / (lượng từ) (phong): bức, phong bì, lá (dùng cho thư từ)
我给你写了一封信。
- Wǒ gěi nǐ xiě le yì fēng xìn.
Tôi đã viết cho bạn một bức thư.
她收到了三封邮件。
Tā shōu dào le sān fēng yóujiàn.
Cô ấy đã nhận được ba lá thư điện tử.
26. 乒乓球 / pīngpāngqiú / (danh từ) (bình bàn cầu): bóng bàn
他是乒乓球教练。
- Tā shì pīngpāngqiú jiàoliàn.
Anh ấy là huấn luyện viên bóng bàn.
我们每天下午打乒乓球。
- Wǒmen měitiān xiàwǔ dǎ pīngpāngqiú.
Chúng tôi chơi bóng bàn mỗi chiều.
27. 排球 / páiqiú / (danh từ) (bài cầu): bóng chuyền
我不太会打排球。
- Wǒ bú tài huì dǎ páiqiú.
Tôi không giỏi chơi bóng chuyền lắm.
他们学校有一个排球队。
- Tāmen xuéxiào yǒu yí gè páiqiú duì.
Trường họ có một đội bóng chuyền.
Danh từ riêng
- 田中 /Tiánzhōng/ : Tanaka
- 大连 /Dàlián/ : Đại Liên
- 美国 /Měiguó/ : nước Mỹ
Ngữ pháp
1. 是吗?/ 真的吗?
“是吗” “真的吗” 表示对某事原来不知道,觉得有点儿意外或不太相信。
“Shì ma?” “Zhēn de ma?” biǎoshì duì mǒu shì yuánlái bù zhīdào, juéde yǒudiǎnr yìwài huò bù tài xiāngxìn.
→ 是吗 và 真的吗 được dùng để bày tỏ thái độ ngạc nhiên hoặc không tin lắm trước một sự việc mà người nói vốn không biết và bây giờ mới biết.
2. 可好听了!
“可……了” 用来强调程度高。
“Kě …… le” yòng lái qiángdiào chéngdù gāo.
→ Cấu trúc 可……了 được dùng để nhấn mạnh mức độ cao.
Ví dụ:
这首歌可好听了!
- Zhè shǒu gē kě hǎotīng le!
→ Bài hát này hay cực kỳ luôn!
3. 你真不简单!
“简单” 在表示 “平凡” 之义时,多用于否定式。
“Jiǎndān” zài biǎoshì “píngfán” zhī yì shí, duō yòng yú fǒudìng shì.
→ Khi 简单 được dùng với nghĩa là bình thường, câu thường ở dạng phủ định.
你真不简单!
Nǐ zhēn bù jiǎndān!
→ Bạn thật không đơn giản chút nào đấy! (Ý là rất giỏi, không phải người bình thường)
1. 动态助词 “过” – Trợ từ động thái 过
动态助词“过”表示某种动作曾在过去发生,重点说明有过这种经历。
Trợ từ động thái 过 cho biết hành động nào đó đã từng xảy ra trong quá khứ, được dùng để nhấn mạnh sự trải nghiệm.
Ví dụ:
① 来北京以后,我去过香山和颐和园。
- Lái Běijīng yǐhòu, wǒ qù guò Xiāngshān hé Yíhéyuán.
- Sau khi đến Bắc Kinh, tôi đã từng đến Hương Sơn và Di Hòa Viên.
② 北京有名的风味菜和小吃我差不多都吃过。
- Běijīng yǒumíng de fēngwèi cài hé xiǎochī wǒ chàbùduō dōu chī guò.
- Các món ăn đặc sản và đồ ăn vặt nổi tiếng ở Bắc Kinh tôi gần như đều đã ăn thử.
Hình thức phủ định của 过 là “没(有)……过”,ví dụ:
③ 我还从来没学过汉语呢。
- Wǒ hái cónglái méi xué guò Hànyǔ ne.
- Tôi chưa từng học tiếng Hán bao giờ cả.
④ 来中国以前,我没学过汉语。
- Lái Zhōngguó yǐqián, wǒ méi xué guò Hànyǔ.
- Trước khi đến Trung Quốc, tôi chưa từng học tiếng Hán.
Câu hỏi chính phản với 过 có hình thức là “……过没有”,ví dụ:
⑤ 来北京以后,你吃过烤鸭没有?
- Lái Běijīng yǐhòu, nǐ chī guò kǎoyā méiyǒu?
- Sau khi đến Bắc Kinh, bạn đã ăn vịt quay chưa?
⑥ 你见过保罗的女朋友没有?
- Nǐ jiàn guò Bǎoluó de nǚ péngyǒu méiyǒu?
- Bạn đã từng gặp bạn gái của Paul chưa?
2. “是……的” – Cấu trúc shì……de
是……的 câu có thể dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm hoặc cách thức thực hiện của một hành động đã xảy ra trong quá khứ. 是 đặt trước phần cần nhấn mạnh, 的 luôn được đặt ở cuối câu.
① 我是上个月去的。
- Wǒ shì shàng gè yuè qù de.
- Tôi đã đi từ tháng trước.
② 第一次是在全聚德吃的,第二次是在学校附近的饭馆吃的。
- Dì yī cì shì zài Quánjùdé chī de, dì èr cì shì zài xuéxiào fùjìn de fànguǎn chī de.
- Lần đầu ăn ở Quánjùdé, lần thứ hai ăn ở nhà hàng gần trường.
③ 我不是坐车去的,我是骑车去的。
- Wǒ bú shì zuò chē qù de, wǒ shì qí chē qù de.
- Tôi không đi bằng xe ô tô, tôi đi bằng xe đạp.
Nếu động từ có tân ngữ là danh từ thì 的 cũng có thể được đặt trước tân ngữ. Ví dụ:
④ 我是上个月去的香山。
- Wǒ shì shàng gè yuè qù de Xiāngshān.
→ Tôi đã đi Hương Sơn vào tháng trước.
⑤ 我和朋友是在全聚德吃的烤鸭。
- Wǒ hé péngyǒu shì zài Quánjùdé chī de kǎoyā.
→ Tôi và bạn đã ăn vịt quay ở Quánjùdé.
3. 动量补语 – Bổ ngữ là lượng từ của hành động
动量词和数词结合,可以放在动词后边作动量补语,表示动作的次数。常用的有“遍”“次”“下”等。
Lượng từ dùng cho hành động (động lượng từ) kết hợp với từ chỉ số đếm có thể được đặt sau động từ làm bổ ngữ (bổ ngữ này còn tên gọi bổ ngữ là lượng từ của hành động), cho biết số lần hành động được thực hiện. Các bổ ngữ thường dùng thuộc loại này là 遍, 次, 下. Ví dụ:
① 我们吃过两次烤鸭。
- Wǒmen chīguo liǎng cì kǎoyā.
Chúng tôi đã ăn vịt quay hai lần.
② 那首歌我听过好多遍。
- Nà shǒu gē wǒ tīngguo hǎo duō biàn.
Bài hát đó tôi đã nghe rất nhiều lần rồi.
次 và 遍 có cách dùng giống nhau, nhưng 遍 nhấn mạnh cả quá trình diễn ra hành động, từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
Nếu tân ngữ của động từ là danh từ thì bổ ngữ là lượng từ của hành động được đặt trước tân ngữ; nếu tân ngữ là đại từ thì bổ ngữ này thường được đặt sau tân ngữ. Ví dụ:
③ 我去过三次香山。
- Wǒ qùguo sān cì Xiāngshān.
Tôi đã từng đến Hương Sơn ba lần.
④ 今天我找了你三次。
- Jīntiān wǒ zhǎo le nǐ sān cì.
Hôm nay tôi đã tìm bạn ba lần rồi.
“一下儿” cũng là bổ ngữ động lượng, ngoài việc thể hiện số lần thực hiện hành động, còn có thể dùng để cho biết hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn và mang hàm ý hành động được thực hiện tùy tiện, nhẹ nhàng. Ví dụ:
⑤ 请介绍一下儿你的情况,好吗?
- Qǐng jièshào yíxiàr nǐ de qíngkuàng, hǎo ma?
- Bạn hãy giới thiệu qua một chút về tình hình của bạn được không?
⑥ 一共一百五,请数一下儿。
- Yígòng yì bǎi wǔ, qǐng shǔ yíxiàr.
- Tổng cộng là 150, làm ơn đếm giúp một chút.
4. “除了……以外” – Cấu trúc: Chúle……yǐwài
A. 表示在什么之外,还有别的。后边常有“还”“也”等呼应。
Diễn tả ý: ngoài thứ gì đó ra còn có những thứ khác. Theo sau thường có các phó từ 还, 也.
Ví dụ:
① 除了英语以外,我也会说法语和德语。
- Chúle Yīngyǔ yǐwài, wǒ yě huì shuō Fǎyǔ hé Déyǔ.
- Ngoài tiếng Anh ra, tôi còn biết nói tiếng Pháp và tiếng Đức.
② 除了烤鸭以外,你还吃过什么好吃的?
- Chúle kǎoyā yǐwài, nǐ hái chīguo shénme hǎochī de?
- Ngoài vịt quay ra, bạn còn ăn món ngon gì khác không?
B. 表示排除,所说的不包括在内。后边常有“都”等呼应。
Diễn tả ý: loại trừ, không bao gồm sự vật/người được nói đến. Theo sau thường có phó từ 都.
Ví dụ:
③ 除了田中以外,别的同学都来了。
- Chúle Tiánzhōng yǐwài, bié de tóngxué dōu lái le.
Ngoài bạn Tanaka ra, các bạn khác đều đã đến.
④ 除了西蒙以外,我们都不会说法语。
- Chúle Xīméng yǐwài, wǒmen dōu bú huì shuō Fǎyǔ.
Ngoại trừ Simon ra, chúng tôi đều không biết nói tiếng Pháp.
Bài học
1
直美: 你去过香山吗?
- Zhíměi: Nǐ qùguo Xiāng Shān ma?
Trực Mỹ: Bạn đã từng đến Hương Sơn chưa?
田中: 去过。
- Tiánzhōng: Qùguo.
Tanaka: Đã từng đến rồi.
直美: 你是什么时候去的?
- Zhíměi: Nǐ shì shénme shíhòu qù de?
Trực Mỹ: Bạn đã đi khi nào vậy?
田中: 我是上个月去的。
- Tiánzhōng: Wǒ shì shàng ge yuè qù de.
Tanaka: Tôi đã đi vào tháng trước.
直美: 你跟谁一起去的?
- Zhíměi: Nǐ gēn shéi yìqǐ qù de?
Trực Mỹ: Bạn đi với ai vậy?
田中: 我自己去的。
- Tiánzhōng: Wǒ zìjǐ qù de.
Tanaka: Tôi đi một mình.
直美: 你是坐出租车去的吧?
- Zhíměi: Nǐ shì zuò chūzūchē qù de ba?
Trực Mỹ: Có phải bạn đi bằng taxi không?
田中: 我不是坐出租车去的,我是骑车去的。
- Tiánzhōng: Wǒ bú shì zuò chūzūchē qù de, wǒ shì qíchē qù de.
Tanaka: Tôi không đi bằng taxi, tôi đi bằng xe đạp.
直美: 是吗?你真行!
- Zhíměi: Shì ma? Nǐ zhēn xíng!
Trực Mỹ: Thật sao? Bạn giỏi thật!
2
田中: 来北京以后,你吃过烤鸭没有?
- Tiánzhōng: Lái Běijīng yǐhòu, nǐ chīguo kǎoyā méiyǒu?
Tanaka: Sau khi đến Bắc Kinh, bạn đã ăn vịt quay chưa?
保罗: 吃过两次。
- Bǎoluó: Chīguo liǎng cì.
Paul: Ăn hai lần rồi.
田中: 你在哪儿吃的?
- Tiánzhōng: Nǐ zài nǎr chī de?
Tanaka: Bạn ăn ở đâu?
保罗: 第一次是在全聚德吃的,第二次是在学校附近的饭馆吃的。
- Bǎoluó: Dì yī cì shì zài Quánjùdé chī de, dì èr cì shì zài xuéxiào fùjìn de fànguǎn chī de.
- Paul: Lần đầu là ăn ở Quánjùdé, lần hai là ăn ở nhà hàng gần trường học.
田中: 除了烤鸭以外,你还吃过哪些好吃的东西?
- Tiánzhōng: Chúle kǎoyā yǐwài, nǐ hái chīguo nǎ xiē hǎochī de dōngxi?
- Tanaka: Ngoài vịt quay ra, bạn còn ăn món ngon nào khác nữa không?
保罗: 北京有名的风味菜和小吃我差不多都吃过。
- Bǎoluó: Běijīng yǒumíng de fēngwèi cài hé xiǎochī wǒ chàbùduō dōu chīguo.
- Paul: Những món đặc sản nổi tiếng và đồ ăn vặt của Bắc Kinh tôi gần như đều đã ăn rồi.
田中: 真的吗?我真羡慕你。
- Tiánzhōng: Zhēn de ma? Wǒ zhēn xiànmù nǐ.
- Tanaka: Thật sao? Tôi thật ngưỡng mộ bạn!
Bài 21: Bạn đã từng đến Hương Sơn chưa? không chỉ cung cấp thêm từ vựng và mẫu câu về hoạt động du lịch, ăn uống, trò chuyện hằng ngày, mà còn giúp bạn làm chủ cách kể lại trải nghiệm quá khứ bằng các mẫu ngữ pháp quan trọng.
→ Xem tiếp Bài 22 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu